. Bu lông liên kết thép – Tiêu chuẩn kỹ thuật cần biết - CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG NT VIỆT NAM

Bu lông liên kết thép – Tiêu chuẩn kỹ thuật cần biết

Công Nghiệp Việt Nam • 15/11/2025

Cần biết tiêu chuẩn bu lông liên kết thép? Hướng dẫn kỹ thuật và bảng tra cứu bu lông kết cấu ASTM A325, A490, S10T, 8.8/10.9. Đảm bảo an toàn công trình.

Mở đầu

Trong kết cấu thép hiện đại, từ nhà xưởng tiền chế, cầu đường, trạm điện cho đến các tổ hợp công nghiệp nặng thì bu lông liên kết thép không chỉ là chi tiết ghép nối thông thường. Chúng là thành phần chịu lực trực tiếp, quyết định khả năng truyền lực, độ ổn định của khung thép và an toàn của toàn bộ công trình.

Việc lựa chọn sai tiêu chuẩn bu lông kết cấu (ví dụ: dùng bu lông 4.6, 5.6 cho các vị trí chịu lực) là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến lỏng liên kết, trượt bản thép, thậm chí gây sập kết cấu trong điều kiện tải trọng động hoặc gió giật mạnh.

Bài viết này đóng vai trò như một tài liệu kỹ thuật chuyên sâu, giúp kỹ sư thiết kế, kỹ sư giám sát, và bộ phận thu mua hiểu đúng bản chất của tiêu chuẩn bu lông kết cấu, chọn đúng loại theo yêu cầu dự án, đồng thời tránh các sai lầm nguy hiểm khi thi công.

Bu lông liên kết thép – Tiêu chuẩn kỹ thuật cần biết


Bu lông liên kết thép là gì? Khác gì bu lông thường?

1. Định nghĩa

Bu lông liên kết thép là các loại bu lông cường độ cao, được thiết kế để chịu tải trọng lớn trong các mối nối kết cấu thép. Chúng tạo ra lực siết căng lớn, kết hợp với bề mặt ma sát giữa các bản thép để truyền tải trọng.

2. Khác biệt với bu lông thường

Tiêu chí Bu lông thường (4.6 – 5.6) Bu lông liên kết thép (8.8 – 10.9 – A325 – S10T)
Cấp bền Thấp Cao
Chịu lực Liên kết phụ Liên kết chính, chịu kéo – cắt
Mục đích Lắp ghép đơn giản Truyền lực ma sát / lực cắt trong kết cấu
Ứng dụng Cơ khí nhỏ, nội thất Nhà thép, cầu đường, trạm điện, giàn thép

Kết luận: Nếu dùng bu lông thường cho liên kết chính → nguy cơ trượt bản thép, mất ổn định, phá hoại giòn.

bu lông liên kết thép
Bu lông 8.8

Các hệ tiêu chuẩn bu lông liên kết thép quan trọng nhất

Các hệ tiêu chuẩn dưới đây được sử dụng phổ biến trong các dự án công nghiệp, EPC, nhà thép tiền chế và cầu đường.

1. Hệ tiêu chuẩn ASTM (Mỹ) – “Vua” của bu lông kết cấu

ASTM A325 (nay là A325/A325M)

  • Mức độ phổ biến: Cao nhất tại Việt Nam cho nhà xưởng & kết cấu thép.

  • Cấp bền: Tương đương 8.8 theo ISO.

  • Bu lông đi theo bộ:

    • Bu lông A325
    • Đai ốc A563
    • Long đen F436
  • Bề mặt: Mạ kẽm nhúng nóng hoặc không mạ tùy ứng dụng.

  • Ứng dụng:

    • Nhà thép tiền chế
    • Liên kết dầm–cột
    • Kết cấu mái, giằng gió

ASTM A490 (nay là A490/A490M)

  • Cường độ: Tương đương 10.9 theo ISO.

  • Lưu ý quan trọng:
    Không mạ kẽm nhúng nóng do nguy cơ giòn hydro.

  • Ứng dụng:

  • Cầu đường
  • Kết cấu thép chịu tải lớn
  • Joint quan trọng yêu cầu hệ số ma sát cao

2. Hệ tiêu chuẩn JIS (Nhật Bản) – Thế mạnh của nhà thép tiền chế

Bu lông S10T (hoặc F10T)

  • Cấp bền: Tương đương 10.9.

  • Điểm đặc biệt: Đây là bu lông tự cắt. Khi siết đủ lực, phần đuôi sẽ tự gãy → đảm bảo lực siết đồng nhất 100%.

  • Ưu điểm kỹ thuật:

    • Kiểm soát lực siết dễ dàng
    • Thi công nhanh
    • Giảm sai số do con người
  • Ứng dụng:
    • Nhà thép tiền chế
    • Kết cấu thép lớn cần đồng bộ lực siết

3. Hệ tiêu chuẩn ISO/DIN (Châu Âu)

Theo ISO 898-1 – chuẩn phân cấp bền

  • Cấp bền 8.8: Gần tương đương ASTM A325

  • Cấp bền 10.9: Gần tương đương ASTM A490

Theo tiêu chuẩn hình học (DIN)

  • DIN 931: Bu lông ren lửng

  • DIN 933: Ren suốt

  • DIN 6914 – 6915 – 6916: Bộ bu lông kết cấu châu Âu (Bolt – Nut – Washer)


Bảng tra cứu nhanh các tiêu chuẩn bu lông kết cấu

Tiêu chuẩn Hệ Cấp bền tương đương Vật liệu tham khảo Ứng dụng chính
ASTM A325 Mỹ ISO 8.8 Thép carbon trung bình Nhà xưởng, cầu đường
ASTM A490 Mỹ ISO 10.9 Thép hợp kim Joint chịu lực lớn
JIS S10T Nhật ISO 10.9 Thép carbon chất lượng cao Nhà thép tiền chế
ISO 8.8 Quốc tế 8.8 Thép carbon Kết cấu tiêu chuẩn
ISO 10.9 Quốc tế 10.9 Thép hợp kim Kết cấu chịu lực cao

Cơ chế làm việc của bu lông liên kết thép

Có 2 dạng liên kết chính:

1. Liên kết dạng ma sát

Bu lông được siết căng mạnh → bản thép bị ép chặt vào nhau.
Tải trọng được truyền qua lực ma sát, không phải qua thân bu lông.

Ưu điểm:

  • Độ an toàn cao
  • Không bị trượt khi chịu tải động

Tiêu chuẩn áp dụng:
A325, A490, S10T, ISO 10.9

2. Liên kết chịu cắt – ép mặt

Bu lông có thể truyền lực qua thân bu lôngép lên lỗ.

Ứng dụng:

  • Kết cấu nhẹ
  • Mối nối không yêu cầu độ cứng cao

Lưu ý: Không nên dùng bu lông thường ở đây.


3 lưu ý “sống còn” khi chọn và thi công bu lông liên kết thép

1. Đồng bộ tiêu chuẩn – Không được trộn lẫn

Ví dụ:
Bu lông A325 → phải đi với đai ốc A563 + long đen F436.

Trộn chuẩn gây:

  • Sai lực siết
  • Lỏng liên kết
  • Mất khả năng chịu tải thiết kế

2. Lực siết quyết định 70% chất lượng liên kết

Bu lông kết cấu phải được siết bằng:

  • Cờ lê lực
  • Máy siết chuyên dụng (với S10T)

Siết không đủ → trượt
Siết quá mức → đứt bu lông

3. Vấn đề lớp mạ – Chi tiết nhỏ nhưng cực quan trọng

Bu lông mạ kẽm nhúng nóng có lớp mạ dày → ren bị đầy.

→ Đai ốc phải doa ren oversize theo tiêu chuẩn ASTM.

Nhiều nhà cung cấp không hiểu điều này → Khi siết thực tế, bu lông kẹt ren, phá ren hoặc đứt.


NT Việt Nam – Đơn vị am hiểu kỹ thuật bu lông kết cấu

1. Cung cấp đúng chuẩn kỹ thuật

A325 – S10T – 8.8 – 10.9

2. Giấy tờ đầy đủ

Truy xuất rõ vật liệu, cấp bền, lớp mạ.

3. Tư vấn kỹ thuật dự án

  • Lực siết
  • Lựa chọn tiêu chuẩn
  • Mối nối ma sát hoặc mối nối chịu cắt
  • Lớp mạ phù hợp môi trường

4. Nhận gia công – cắt ren – mạ kẽm nhúng nóng chuẩn dự án


Kết luận

Bu lông liên kết thép là thành phần quan trọng nhất trong hệ kết cấu. Việc chọn đúng tiêu chuẩn bu lông kết cấu giúp đảm bảo khả năng chịu lực, độ an toàn và tuổi thọ của toàn bộ công trình.

Kỹ sư thiết kế, kỹ sư giám sát và phòng thu mua cần nắm chắc các tiêu chuẩn:

  • ASTM A325 – A490
  • JIS S10T
  • ISO 8.8 – 10.9

Đồng thời phải thi công đúng quy trình siết, đồng bộ bộ ba bu lông – đai ốc – long đen theo tiêu chuẩn tương ứng.


FAQ – Câu hỏi thường gặp về bu lông liên kết thép

1. Bu lông liên kết thép có bắt buộc phải dùng cấp bền 8.8 trở lên không?

Có. Trong mọi mối nối chịu lực chính của kết cấu thép, bu lông liên kết thép tối thiểu phải là cấp bền 8.8 theo ISO hoặc A325 theo ASTM. Các cấp thấp như 4.6 hoặc 5.6 chỉ phù hợp cho liên kết phụ và không thể đảm bảo lực siết – lực kéo thiết kế.

2. Khi nào dùng bu lông A325?

A325: Dùng cho hầu hết cấu kiện nhà thép tiền chế, cầu thang thép, giằng mái, dầm – cột

3. Bu lông S10T có phải là bu lông TC Bolt?

Đúng. S10T chính là bu lông TC Bolt – loại bu lông liên kết thép có đầu tự cắt. Khi siết đạt đúng lực siết thiết kế, phần đuôi sẽ tự gãy, giúp đảm bảo mọi con bu lông đều đạt cùng lực siết.

4. Vì sao bu lông liên kết thép cần đồng bộ với đai ốc và long đen?

Mỗi tiêu chuẩn bu lông liên kết thép quy định rõ loại đai ốc và long đen phải dùng. Nếu lắp sai bộ:

  • Lực siết bị lệch so với thiết kế
  • Mối nối bị trượt khi chịu tải động
  • Ren bị phá hoặc đai ốc bị tuột

5. Bu lông liên kết thép có thể sử dụng lại sau khi tháo ra không?

Không khuyến khích.
Bu lông liên kết thép sau khi đã siết căng gần đến giới hạn chảy thì khả năng đàn hồi giảm.

  • TC Bolt: Không thể tái sử dụng vì đầu đã gãy.

  • A325: Có thể tái sử dụng trong trường hợp bất khả kháng nhưng phải kiểm tra độ giãn dài và ren.

6. Sai lầm phổ biến nhất khi thi công bu lông liên kết thép là gì?

Sai lầm phổ biến nhất là không đạt lực siết yêu cầu. Ngay cả khi dùng đúng loại bu lông liên kết thép, nếu siết không đủ lực hoặc siết quá mức đều dẫn đến phá hoại liên kết.

7. Khi nào nên dùng liên kết ma sát thay vì liên kết chịu cắt?

Nên dùng liên kết ma sát khi:

  • Liên kết chịu tải trọng động
  • Kết cấu cầu đường

Liên kết ma sát kết hợp đúng loại bu lông liên kết thép cho độ ổn định cao hơn.

8. NT Việt Nam có cung cấp bu lông liên kết thép chuẩn không?

Có. NT Việt Nam cung cấp đầy đủ bu lông liên kết thép theo tiêu chuẩn và tư vấn kỹ thuật về lực siết, lớp mạ, lắp đặt đúng tiêu chuẩn dự án.


Lý do phải lựa chọn sản phẩm tại NT Việt Nam

Chất lượng sản phẩm: tuyệt đối chuẩn trong thông số kỹ thuật. Bề mặt gia công đẹp, đảm bảo chuẩn xác theo bản vẽ kĩ thuật. Các sản phẩm được nhập khẩu trực tiếp tại và không qua bất cứ đơn vị trung gian

Chính sách vận chuyển: đảm bảo giao hàng đến tận công trình đúng hẹn. Hệ thống các chành xe phủ sóng rộng khắp Toàn quốc. Chỉ cần đặt và thanh toán đơn hàng, chúng tôi lên đơn giao hàng ngay.

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm quý khách hãy liên hệ với chúng tôi theo những cách sau để được nhân viên tư vấn và nhận được bảng báo giá mới nhất về sản phẩm.

Việc lựa chọn sai tiêu chuẩn bu lông có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ và an toàn của toàn công trình.
Hãy để NT Việt Nam trở thành đối tác kỹ thuật tin cậy – cung cấp bu lông cường độ cao, mạ kẽm nhúng nóng đạt chuẩn cho mọi dự án của bạn.

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG NT VIỆT NAM

nhà cung cấp vật tư cơ khí, NT Việt Nam

Hotline/Zalo: 0906 836 754
Email: ntvietnam.vattuxaydung@gmail.com
Website: https://congnghiepvietnam.net/

Chia sẻ bài viết: