Bạn bối rối khi chọn vật tư liên kết phù hợp cho công trình? Bài viết giúp bạn phân biệt và chọn đúng loại bu lông theo cấp bền, vật liệu, hình dạng và ứng dụng cùng NT Việt Nam.

Một chi tiết nhỏ, rủi ro lớn
Trong kết cấu xây dựng, chỉ một chi tiết liên kết sai chủng loại hoặc cấp bền cũng có thể ảnh hưởng đến toàn bộ công trình. Thực tế, việc dùng bu lông mạ điện phân cho môi trường ven biển, hoặc lắp bu lông cấp bền 8.8 vào vị trí yêu cầu 10.9 đều có thể gây phá hủy kết cấu.
Trên thị trường hiện nay có hàng trăm chủng loại khác nhau, phân theo cấp bền, vật liệu và ứng dụng. Vậy làm sao để chọn đúng cho từng vị trí thi công? Hướng dẫn dưới đây sẽ là “cẩm nang thực tế” giúp bạn hiểu và lựa chọn chính xác.
3 Tiêu chí then chốt để phân biệt các loại bu lông trong xây dựng
Để phân biệt các loại bu lông, kỹ sư và nhà thầu thường dựa trên 3 tiêu chí chính:
- Cấp bền – Quyết định khả năng chịu lực.
- Vật liệu chế tạo – Ảnh hưởng đến độ bền với môi trường.
- Hình dạng và ứng dụng chuyên biệt – Liên quan trực tiếp đến công năng sử dụng.
Mỗi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến độ an toàn, tuổi thọ và chi phí của công trình.
1. Phân loại theo cấp bền – yếu tố kỹ thuật quan trọng nhất
Cấp bền là chỉ tiêu đánh giá khả năng chịu tải, được quy định theo tiêu chuẩn ISO, DIN, TCVN hoặc ASTM. Ví dụ, ký hiệu “8.8” trên đầu chi tiết cho thấy vật liệu có giới hạn bền kéo 800 MPa và giới hạn chảy 640 MPa.
Cấp bền càng cao, khả năng chịu lực càng lớn, nhưng cũng yêu cầu siết đúng mô-men xoắn để tránh gãy giòn.
-
Cấp thường (4.6, 5.6): dùng cho các kết cấu phụ, ít chịu lực.
-
Cấp cao (8.8, 10.9): dùng cho kết cấu chính như khung thép, cầu, nhà máy hoặc tua-bin gió.

Bulong 10.9 Xi Trắng – Phân phối bởi NT Việt Nam
2. Vật liệu (Inox, Mạ kẽm): Chìa khóa chống ăn mòn và tuổi thọ
Tùy vị trí sử dụng, cần lựa chọn vật liệu phù hợp để tránh rỉ sét hoặc giảm cơ tính:
-
Thép carbon thường / mạ kẽm điện phân: phù hợp với môi trường trong nhà.
-
Mạ kẽm nhúng nóng: lớp bảo vệ dày, chống ăn mòn hiệu quả ngoài trời.
-
Inox 201, 304, 316: thẩm mỹ cao, kháng hóa chất và thời tiết khắc nghiệt.
3. Hình dạng (Móng, Neo, Lục giác): Chọn đúng cho từng vị trí
Các chi tiết cố định được thiết kế theo công năng:
-
Dạng lục giác: phổ biến, dễ lắp đặt, dùng cho liên kết thép – thép.
-
Dạng móng (J, L, I): cố định chân cột vào bê tông.
-
Dạng neo: dùng trong bê tông cứng, phù hợp với công trình cải tạo hoặc cấy thép mới.
Gợi ý chọn đúng sản phẩm trong 4 bước
| Câu hỏi | Gợi ý lựa chọn |
|---|---|
| 1. Môi trường lắp đặt ở đâu? | Trong nhà → Bu lông mạ kẽm điện phân / đen.
Ngoài trời → Mạ kẽm nhúng nóng. Ven biển → Inox 316. |
| 2. Bu lông chịu lực hay không? | Liên kết chính → Bu lông cường độ cao (8.8, 10.9).
Liên kết phụ → 4.6, 5.6. |
| 3. Liên kết vật liệu gì? | Thép – Thép → Bu lông lục giác.
Thép – Bê tông → Bu lông móng / neo. |
| 4. Tiêu chuẩn dự án yêu cầu là gì? | Theo TCVN / DIN / ASTM / ISO. |
Mẹo nhỏ: Luôn kiểm tra ký hiệu cấp bền dập trên đầu bu lông và chứng chỉ vật liệu (CO, CQ) trước khi lắp đặt.
Chọn bu lông không khó khi có chuyên gia đồng hành
Việc hiểu rõ 3 yếu tố trên không chỉ là lý thuyết, mà là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo an toàn kết cấu. Đừng chỉ nhìn vào kích thước; hãy luôn kiểm tra ký hiệu dập trên đầu bu lông và yêu cầu nhà cung cấp xuất trình CO/CQ.
Nếu bạn chưa chắc chắn nên chọn loại nào, hãy liên hệ đội ngũ kỹ sư của NT Việt Nam để được tư vấn và chính xác cho từng hạng mục dự án.
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG NT VIỆT NAM

Hotline/Zalo: 0906 836 754
Email: ntvietnam.vattuxaydung@gmail.com
Website: https://congnghiepvietnam.net/
