. Bu lông cường độ cao - Tiêu chuẩn, đặc điểm và ứng dụng thực tế - CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG NT VIỆT NAM

Bu lông cường độ cao – Tiêu chuẩn, đặc điểm và ứng dụng thực tế

Công Nghiệp Việt Nam • 05/11/2025

Trong các liên kết kết cấu thép chịu lực, bu lông cường độ cao là chi tiết “nhỏ nhưng có võ”, quyết định sự an toàn của cả công trình. Khác với bu lông thông thường chỉ làm việc ở mức tải trung bình, bu lông cường độ cao được thiết kế để chịu đồng thời tải trọng kéo – nén lớn, thậm chí cả ứng suất cắt trong các mối ghép ma sát hoặc chịu rung động liên tục. Do đó, bắt buộc phải hiểu đúng về cấp bền bu lông, đặc biệt là các loại phổ biến như bu lông 8.810.9.

Vậy tiêu chuẩn bu lông cường độ cao được quy định ra sao? Đặc điểm nhận diện chúng là gì và ứng dụng thực tế của chúng ở đâu? Bài viết này của NT Việt Nam sẽ làm rõ tất cả.


Bu lông cường độ cao là gì? Phân biệt với bu lông thường

Bu lông cường độ cao là loại bu lông có khả năng chịu lực vượt trội, được thiết kế để làm việc trong các liên kết chịu tải trọng lớn như kéo, nén hoặc cắt. Chúng có giới hạn bền và giới hạn chảy cao hơn nhiều so với bu lông thông thường (thường đạt từ cấp bền 8.8 trở lên).

Bảng so sánh Bu lông cường độ cao và Bu lông thường

Tiêu chí Bu lông thường (4.6, 5.6) Bu lông cường độ cao (8.8, 10.9, 12.9)
Cấp bền 4.6 – 5.6 8.8 – 12.9
Vật liệu chế tạo Thép carbon thường Thép hợp kim (40Cr, 40X, SCM435…)
Xử lý nhiệt Không xử lý hoặc ram nhẹ Tôi và ram đạt độ cứng cao
Ứng dụng Các kết cấu phụ, liên kết tạm Liên kết kết cấu chịu lực chính, công trình công nghiệp

Điểm khác biệt then chốt nằm ở vật liệu và quy trình xử lý nhiệt. Bu lông cường độ cao được tôi và ram để đạt độ bền cơ học cao, giúp đảm bảo độ ổn định khi chịu lực động hoặc rung chấn mạnh.

Thí nghiệm nhổ bulong
Hình ảnh thí nghiệm nhổ bulong

Cách đọc và hiểu đúng các tiêu chuẩn cấp bền bu lông

Cấp bền là thông số quan trọng nhất, thể hiện khả năng chịu lực của bu lông.

Giải mã ký hiệu cấp bền hệ Mét (DIN/ISO): 8.8, 10.9

Mỗi cấp bền gồm hai con số, ví dụ 8.8 hoặc 10.9:

  • Số đầu tiên: Biểu thị giới hạn bền kéo Fb (MPa). Ví dụ: “8” nghĩa là 800 MPa.
  • Số sau dấu chấm: Biểu thị tỷ lệ giới hạn chảy / giới hạn bền Fy/Fb.

Ví dụ: Bu lông 8.8

  • Giới hạn bền kéo Fb = 800 MPa.
  • Tỷ lệ Fy/Fb = 0.8 ⇒ Giới hạn chảy Fy = 800 × 0.8 = 640 MPa.
  • => Khi lực kéo vượt 640 MPa, bu lông bắt đầu biến dạng vĩnh viễn.

Bu lông 10.9Fb = 1000 MPaFy = 900 MPa, thích hợp cho các liên kết chịu tải trọng cực lớn như tua-bin gió, dầm cầu, kết cấu nhà thép cao tầng.

Tiêu chuẩn hệ Inch (ASTM) thường gặp

  • ASTM A325: Tương đương bu lông 8.8 (giới hạn bền khoảng 830 MPa).
  • ASTM A490: Tương đương bu lông 10.9 (bền kéo khoảng 1040 MPa).

Hai loại này được dùng phổ biến trong các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt ở lĩnh vực nhà thép, cầu đường và năng lượng tái tạo.


Đặc điểm nhận diện và vật liệu chế tạo

Dấu hiệu nhận biết trên đầu bu lông

Mỗi bu lông cường độ cao đều có ký hiệu khắc chìm trên đầu thể hiện cấp bền (ví dụ: “8.8”, “10.9”). Đây là dấu hiệu bắt buộc để phân biệt hàng đạt chuẩn và hàng giả.

Bu lông cường độ cao
Bulong 10.9 Xi Trắng – NT Việt Nam phân phối

Vật liệu và lớp mạ

  • Vật liệu: Thép hợp kim (như 40Cr, 35CrMo, SCM435) được tôi – ram chuẩn xác để đạt cơ tính cao.
  • Bề mặt:
    • Hàng đen: dùng trong nhà, không yêu cầu chống ăn mòn cao.
    • Mạ kẽm nhúng nóng: dùng ngoài trời, tuy nhiên cần kiểm soát nhiệt độ để tránh làm giảm cơ tính bu lông.
Bulong 8.8 mạ kẽm nhúng nóng
Bulong 8.8 mạ kẽm nhúng nóng – NT Việt Nam

Ứng dụng thực tế của Bu lông cường độ cao trong công trình

Nhờ đặc tính chịu tải cao và ổn định, bu lông cường độ cao được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực:

  • Liên kết kết cấu thép: Dùng trong dầm, cột, khung vì kèo của nhà xưởng, nhà thép tiền chế, nhà cao tầng.
  • Công trình cầu đường: Lắp đặt dầm cầu, lan can thép, liên kết bản mặt cầu và kết cấu chịu lực chính.
  • Ngành năng lượng: Liên kết tua-bin điện gió, trạm biến áp, giàn năng lượng mặt trời (thường dùng bu lông 10.9).
  • Máy móc cơ khí nặng: Lắp bệ máy, hệ thống rung động cao hoặc chịu tải động lớn.
  • Liên kết F10T: Loại bu lông chuyên biệt cho kết cấu thép Nhật Bản, tương đương 10.9, thường sử dụng trong công trình cầu và nhà thép quy mô lớn.

Tại sao nên chọn Bu lông cường độ cao chuẩn tại NT Việt Nam?

Thực tế, nhiều công trình gặp sự cố nứt, biến dạng hoặc gãy liên kết do sử dụng bu lông không đạt cấp bền (hàng giả, hàng pha tạp chất). NT Việt Nam cam kết mang đến sản phẩm bu lông đạt chuẩn quốc tế, được kiểm định đầy đủ.

Cam kết chất lượng từ NT Việt Nam

  • Chuẩn cấp bền: 100% sản phẩm (ví dụ bu lông 8.8, 10.9) đạt đúng giới hạn bền và giới hạn chảy.
  • Tư vấn kỹ thuật: Đội ngũ kỹ sư của NT Việt Nam hỗ trợ chọn đúng loại bu lông cho từng ứng dụng (liên kết ma sát, chịu cắt, chịu kéo…).

Kết luận

Bu lông cường độ cao là xương sống của mọi liên kết chịu lực trong công trình công nghiệp và kết cấu thép. Khi sử dụng đúng loại bu lông và chọn nhà cung cấp uy tín, công trình không chỉ an toàn hơn mà còn bền vững và ổn định trong dài hạn.

NT Việt Nam – Nhà cung cấp vật tư liên kết công nghiệp hàng đầu Việt Nam, sẵn sàng đồng hành cùng các kỹ sư, chủ đầu tư và nhà thầu trong mọi dự án đòi hỏi độ chính xác và an toàn tuyệt đối.

Bạn đang cần báo giá bu lông cường độ cao? Bạn cần tư vấn cấp bền bu lông cho kết cấu của mình? Liên hệ ngay NT Việt Nam để nhận tư vấn kỹ thuật và báo giá chính xác nhất!

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG NT VIỆT NAM

Hotline/Zalo: 0906 836 754
Email: ntvietnam.vattuxaydung@gmail.com
Website: https://congnghiepvietnam.net/

Chia sẻ bài viết: