. So sánh bu lông mạ điện và bu lông mạ kẽm nhúng nóng - CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG NT VIỆT NAM

So sánh bu lông mạ điện và bu lông mạ kẽm nhúng nóng

Công Nghiệp Việt Nam • 09/11/2025

Phân tích chuyên sâu và so sánh bu lông mạ điện và bu lông mạ kẽm nhúng nóng. Nắm rõ quy trình, ưu – nhược điểm từng loại và hướng dẫn chọn đúng cho công trình.

Lớp mạ – yếu tố quyết định độ bền của bu lông

Trong thực tế thi công, bu lông ốc vít thường phải làm việc trong môi trường khắc nghiệt: nắng, ẩm, hóa chất hoặc hơi muối. Vì vậy, lớp mạ bảo vệ trên bề mặt bu lông không chỉ mang tính thẩm mỹ mà còn quyết định trực tiếp tuổi thọ liên kết.

Hai phương pháp xử lý bề mặt phổ biến nhất hiện nay là mạ điện và mạ kẽm nhúng nóng.
Dù đều sử dụng kẽm làm lớp bảo vệ, nhưng công nghệ, độ bền và khả năng chống gỉ giữa hai phương pháp này hoàn toàn khác nhau.
Bài viết dưới đây sẽ so sánh bu lông mạ điện và mạ kẽm nhúng nóng để giúp bạn lựa chọn đúng cho từng ứng dụng cụ thể.

So sánh bu lông mạ điện và bu lông mạ kẽm nhúng nóng


Bu lông mạ điện là gì?

Bu lông mạ điện được phủ một lớp kẽm mỏng bằng phương pháp điện phân. Trong bể dung dịch kẽm, dòng điện một chiều được dùng để kết tủa kẽm bám đều lên bề mặt kim loại.

Đặc điểm nhận diện:

  • Bề mặt sáng bóng, mịn, mang tính thẩm mỹ cao.

  • Lớp mạ mỏng, thường chỉ từ 5 – 25 micron.

  • Thường dùng trong môi trường khô ráo, ít bị ăn mòn.


Bu lông mạ kẽm nhúng nóng là gì?

Bu lông mạ kẽm nhúng nóng được tạo ra bằng cách nhúng toàn bộ chi tiết vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 450°C. Khi nguội, trên bề mặt thép hình thành lớp hợp kim kẽm-sắt có liên kết luyện kim bền vững.

Đặc điểm nhận diện:

  • Màu xám bạc, bề mặt hơi xù xì.

  • Lớp mạ rất dày: 45 – 85 micron, thậm chí hơn.

  • Khả năng chống gỉ sét và chịu thời tiết cực tốt.

Bulong 8.8 mạ kẽm nhúng nóng
Bulong 8.8 mạ kẽm nhúng nóng

Bảng so sánh bu lông mạ điện và mạ kẽm nhúng nóng

Tiêu chí Bu lông Mạ điện Bu lông Mạ kẽm Nhúng nóng
Quy trình Điện phân trong dung dịch kẽm Nhúng trực tiếp vào bể kẽm nóng chảy
Độ dày lớp mạ Rất mỏng (5 – 25 µm) Rất dày (45 – 85+ µm)
Liên kết bề mặt Kẽm bám cơ học bên ngoài Hợp kim kẽm – sắt (liên kết luyện kim)
Khả năng chống ăn mòn Trung bình, phù hợp môi trường khô ráo Rất cao, bền bỉ trong môi trường ngoài trời
Bề mặt thẩm mỹ Sáng bóng, mịn, đẹp Xù xì, màu xám bạc, không bóng
Độ chính xác ren Cao, ren sắc nét Có thể cần doa ren lại do lớp mạ dày
Chi phí Thấp, phù hợp sản xuất hàng loạt Cao hơn (gấp 2–3 lần) nhưng bền lâu hơn
Tuổi thọ bảo vệ Ngắn (1–3 năm) Dài (20–50 năm tùy môi trường)

Phân tích Ưu – Nhược điểm của từng loại

1. Bu lông mạ điện

Ưu điểm:

  • Chi phí thấp, dễ gia công hàng loạt.

  • Bề mặt sáng, đẹp, phù hợp cho lắp đặt trong nhà.

  • Không làm thay đổi kích thước ren.

Nhược điểm:

  • Lớp mạ mỏng, dễ trầy xước, dễ bị oxy hóa khi gặp ẩm.

  • Không phù hợp môi trường ngoài trời hoặc vùng ven biển.

  • Có nguy cơ giòn hydro nếu áp dụng cho bu lông cấp bền cao (10.9) mà không xử lý khử hydro sau mạ.


2. Bu lông mạ kẽm nhúng nóng

Ưu điểm:

  • Khả năng chống gỉ vượt trội, tuổi thọ có thể lên đến hàng chục năm.

  • Lớp mạ dày bảo vệ cả khi bị trầy xước vì kẽm có tính bảo vệ catốt.

  • Chịu được va đập, phù hợp kết cấu ngoài trời.

Nhược điểm:

  • Chi phí và thời gian xử lý cao hơn.

  • Bề mặt thô, không đạt yêu cầu thẩm mỹ cao.

  • Khi sử dụng cần ê-cu doa ren lớn hơn để tránh kẹt ren.


Khi nào nên dùng Mạ điện? Khi nào nên dùng Nhúng nóng?

Nên chọn bu lông mạ điện khi:

Bu lông mạ điện là lựa chọn lý tưởng cho các công trình trong nhà hoặc khu vực có môi trường khô ráo, ít ẩm và không chịu tác động thời tiết khắc nghiệt.

Nhờ bề mặt sáng bóng và độ chính xác cao của ren, loại bu lông này rất phù hợp cho lắp ráp máy móc, tủ điện, giá kệ, thiết bị cơ khí chính xác hoặc những hạng mục cần tính thẩm mỹ.

Ngoài ra, với chi phí thấp và thời gian gia công nhanh, mạ điện là giải pháp tối ưu cho các dự án yêu cầu hiệu quả kinh tế và vẻ ngoài đồng nhất.

Nên chọn bu lông mạ kẽm nhúng nóng khi:

Ngược lại, bu lông mạ kẽm nhúng nóng được thiết kế cho môi trường khắc nghiệt và công trình ngoài trời, nơi có độ ẩm cao, mưa nắng thường xuyên hoặc gần biển.

Lớp mạ dày giúp bảo vệ bu lông khỏi ăn mòn trong thời gian dài, vì vậy đây là lựa chọn bắt buộc cho kết cấu thép, trạm điện, nhà máy năng lượng mặt trời, hàng rào, cầu đường và hệ thống bu lông neo móng chịu tải trọng lớn.

Khi độ bền và khả năng chống gỉ sét trong 20–50 năm là yêu cầu tiên quyết, bu lông mạ kẽm nhúng nóng luôn là giải pháp an toàn và kinh tế nhất về lâu dài.

Gợi ý kỹ thuật: Khi dùng bu lông mạ kẽm nhúng nóng, đai ốc phải doa ren để lắp vừa. Nếu sử dụng đai ốc thường, có thể không vặn được.


Lưu ý kỹ thuật quan trọng khi chọn lớp mạ

  • Giòn hydro:
    Với bu lông cấp bền cao (10.9), cần xử lý khử hydro sau mạ điện để tránh nứt gãy khi chịu tải.

  • Ảnh hưởng nhiệt:
    Trong mạ nhúng nóng, nếu không kiểm soát nhiệt đúng, có thể ảnh hưởng cấp bền. NT Việt Nam luôn khuyến nghị kiểm định cơ tính sau mạ cho các lô hàng đặc biệt.


NT Việt Nam – Cung cấp bu lông mạ điện và mạ kẽm nhúng nóng đạt chuẩn

Tại NT Việt Nam, chúng tôi cung cấp đầy đủ bu lông mạ điện và bu lông mạ kẽm nhúng nóng, đáp ứng tiêu chuẩn.
Đội ngũ kỹ sư vật liệu của chúng tôi có thể tư vấn giải pháp mạ phù hợp theo môi trường, yêu cầu chịu tải và ngân sách của từng dự án.

Liên hệ đội ngũ kỹ thuật NT Việt Nam để được tư vấn chọn đúng loại bu lông mạ điện hay nhúng nóng, đảm bảo hiệu quả và độ bền tối ưu cho công trình của bạn.

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG NT VIỆT NAM

nhà cung cấp vật tư cơ khí, NT Việt Nam

Hotline/Zalo: 0906 836 754
Email: ntvietnam.vattuxaydung@gmail.com
Website: https://congnghiepvietnam.net/

Chia sẻ bài viết: